Tổng đài hỗ trợ - 
1900 6750
( 7:00 - 22:00 )

Các biến tham chiếu của email thông báo trên sapo web

Các emails gửi đi từ shop của bạn được soạn bằng Liquid. Liquid là một ngôn ngữ lập trình đơn giản và dễ sử dụng. Đó cũng là ngôn ngữ lập trình được dùng để xây dựng nên các giao diện trong Kho giao diện của Sapo Web.

Để chỉnh sửa mẫu email của bạn, hãy làm theo hướng sau. Đây là danh sách các mẫu email liquid mà bạn có thể chỉnh sửa trong phần quản trị shop của bạn:

  • Đăng ký tài khoản khách hàng thành công
  • Thông báo khi đơn hàng mới
  • Xác nhận đơn hàng
  • Đổi mật khẩu khách hàng
  • Xác nhận giao vận
  • Xác nhận hoàn trả
  • Kích hoạt tài khoản của khách hàng từ phía admin
  • Đổi mật khẩu khách hàng từ phía admin

Tất cả các mẫu email trong phần quản trị shop đều có quyền truy cập đến các thuộc tính của đơn hàng tương ứng.

Trong bài này:

  • Thuộc tính order
  • Thuộc tính line_item
  • Thuộc tính refund
  • Thuộc tính fulfillment
  • Thuộc tính discount

Thuộc tính order

Nhiều thuộc tính của đơn hàng có sẵn khi sử dụng Liquid, trong các mẫu email và trong Nội dung và kịch bản bổ sung.

Các thuộc tính của đơn hàng có sẵn trong các mẫu sau:

  • Xác nhận đơn hàng
  • Thông báo đơn hàng mới
  • Thông báo đơn hàng mới (di động)
  • Xác nhận giao vận
  • Cập nhật giao vận
  • Nội dung và kịch bản bổ sung
  • Yêu cầu giao hàng

Lưu ý

Không giống như hầu hết các đối tượng Liquid khác, bản thân đối tượng đơn hàng không được tham chiếu bằng tên trong bất kỳ mẫu email hay Nội dung và kịch bản bổ sung nào. Vì vậy, thay vì sử dụng {{ order.shipping_method.title }}trong mẫu email xác nhận đơn hàng chẳng hạn, bạn sẽ chỉ đơn giản sử dụng {{ shipping_method.title }}.

THUỘC TÍNH MÔ TẢ
id

Mã duy nhất trên toàn hệ thống của đơn hàng để sử dụng nội bộ. Sử dụng biến này để tạo ra liên kết đến đơn hàng trong phần quản trị shop của bạn. Ví dụ, trong mẫu Thông báo khi có đơn hàng mới, bạn sẽ để:

<a href="{{ shop.url }}/admin/orders/{{ id }}">Xem đơn hàng</a>

email
Email liên kết với đơn hàng.
name
Thường thì đây là ký hiệu đi cùng với order_number, ví dụ: Đơn hàng #1004.
order_name
Tương tự như name.
order_number
Số duy nhất của đơn hàng trên shop, ví dụ 1004, mà không có tiền tố # hay bất kỳ tiền tố hoặc hậu tố nào được thêm vào mã đơn hàng bởi chủ shop trong phần cấu hình.
created_at
Ngày và giờ mà khách hàng tạo ra đơn hàng, ví dụ 2015-07-14T17:43:51+02:00. Bạn có thể định dạng lại bằng cách sử dụng bộ lọc ngày tháng.
tax_price
Thuế của tất cả các mặt hàng trong đơn hàng kết hợp lại.
tax_lines

Thuế phân chia ra theo ‘mức’ thuế:

{% for tax_line in tax_lines %} {{ tax_line.title }} ({{ tax_line.rate_percentage }}%) : {{ tax_line.price | money_with_currency }} {% endfor %}

tax_line.title
Tên của loại thuế, ví dụ: QST hoặc VAT.
tax_line.price
Lượng thuế.
tax_line.rate
Mức thuế. Sẽ chuyển thành 0.175 nếu là 17.5%.
tax_line.rate_percentage
Mức thuế ở dạng con người có thể đọc được. Sẽ chuyển thành 17.5 nếu là 0.175.
customer
Đối tượng khách hàng có chứa các thuộc tính của đầu ra customer.
billing_address
Địa chỉ thanh toán.
billing_address.first_name
 Tên của khách hàng.
billing_address.last_name
Họ của khách hàng.
billing_address.company
Tên công ty của địa chỉ thanh toán.
billing_address.phone
Số điện thoại trong địa chỉ thanh toán.
shop_name
Tên shop của bạn.
shop.phone
Số điện thoại của shop bạn.
subtotal_price
Tổng thành tiền.
discounts
Danh sách các mục giảm giá.
discounts_amount
Lượng tiền khuyến mại được áp dụng cho tất cả các khuyến mại (ví dụ: +50.000).
discounts_savings
Lượng tiền tiết kiệm được nhờ tất cả các khuyến mại (ví dụ: -50.000).
total_price
Tổng giá trị đơn hàng (tổng thành tiền + thuế + phía vận chuyển - khuyến mại - phiếu quà tặng).
financial_status

Trạng thái thanh toán hiện tại. Một trong các trạng thái: nil, 'pending', 'authorized', 'paid', 'voided', 'refunded'.

requires_shipping
(đúng/sai) Trả về đúng nếu có ít nhất một mặt hàng trong đơn hàng đòi hỏi vận chuyển.
shipping_method.title
Tên mức phí vận chuyển, ví dụ: “Vận chuyển tiêu chuẩn”.
shipping_method.price
Tương tự như shipping_price bên dưới.
shipping_price

Chi phí vận chuyển.

Ví dụ: {{ shipping_price | money }}

shipping_address
Địa chỉ giao hàng.
shipping_address.company
Tên công ty của địa chỉ giao hàng.
shipping_address.phone
Số điện thoại của địa chỉ giao hàng.
line_items
Danh sách tất cả các mặt hàng trong đơn hàng.
item_count
Tổng số lượng tất cả các mặt hàng.
fulfillment_status
Trạng thái giao hàng hiện tại của đơn hàng. Một trong các trạng thái: 'unfulfilled', 'partial', 'fulfilled'.
note
Ghi chú được đính kèm với đơn hàng. Ghi chú có thể được lấy từ khách hàng và được chỉnh sửa trong trang chi tiết đơn hàng của giao diện quản trị shop của bạn.
attributes

Bất cứ thuộc tính nào được đính kèm với đơn hàng.

Ví dụ: {{ attributes.gift-note }}

referring_site

Chứa url của bên giới thiệu đã dẫn khách hàng đến với shop của bạn.

Ví dụ: https://www.google.com/?s=great+products

landing_site

Chứa đường dẫn của trang đích mà khách hàng sử dụng. Đây là trang đầu tiên mà khách hàng nhìn thấy khi truy cập vào shop.

Ví dụ: /products/great-product?ref=my-tracking-token

landing_site_ref

Nhìn vào trang đích và xuất ra tham số tham chiếu từ đó. Tham số tham chiếu có thể là: refsourcer.

Nếu landing_site là /products/great-product?ref=my-tracking-token, thì landing_site_ref sẽ là my-tracking-token. Bạn có thể thực hiện hành động nào đó nếu ref bằng một giá trị nhất định:

 

{% if landing_site_ref == 'my-tracking-token' %}
Hành động...
{% endif %}
cancelled
(đúng/sai) Trả về đúng nếu đơn hàng đã bị hủy.
cancelled_at
Thời gian mà đơn hàng bị hủy.
cancel_reason
Lý do được lựa chọn khi hủy đơn hàng. Một trong các lý do: 'inventory', 'customer', 'fraud', 'other'.
has_high_risks?
(đúng/sai) Trả về đúng nếu đơn hàng có rủi ro cao.
unique_gateways

Trả về danh sách các cổng thanh toán duy nhất của đơn hàng. Ví dụ, nếu ai đó thanh toán bằng Visa, MasterCard và tiền mặt, danh sách trả về sẽ là “bizweb_payments, cash”.

location (POS only)

Hiển thị vị trí thực tế của đơn hàng. Có sẵn một số thuộc tính của vị trí. Bạn có thể cấu hình vị trí trong phần Khu vực địa lý của trang quản trị shop.

fulfilled_line_items (deprecated)

 

Danh sách các sản phẩm đã được giao.
unfulfilled_line_items (deprecated)
Danh sách các sản phẩm không được giao.

Thuộc tính line_item

Mỗi line trong danh sách line_items đều có các thuộc tính sau. Xem các mẫu mặc định để thấy ví dụ sử dụng.

THUỘC TÍNH MÔ TẢ
line.title
[Tên sản phẩm] – [tên phiên bản]. Tên phiên bản sẽ không được thêm vào nếu là “Tiêu đề mặc định”.
line.price
Giá của một đơn vị mặt hàng.
line.quantity
Số lượng của mặt hàng đó.
line.line_price
Giá nhân với số lượng của mặt hàng đó.
line.sku
SKU liên kết với sản phẩm đó.
line.variant.barcode
Mã vạch liên kết với sản phẩm đó.
line.grams
Khối lượng của một đơn vị mặt hàng.
line.vendor
Nhà cung cấp của mặt hàng.
line.requires_shipping
(đúng/sai) Trả về đúng nếu biến của mặt hàng có ô đánh dấu **Yêu cầu vận chuyển** được tích vào trong trang sản phẩm.
line.taxable
(đúng/sai) Trả về đúng nếu phiên bản của mặt hàng có ô đánh dấu 'Tính thuế cho sản phẩm này' được tích vào trong trang sản phẩm.
line.applied_discounts (POS and draft orders only)
Danh sách các khuyến mại được áp dụng cho mặt hàng này (mỗi khuyến mại có các thuộc tính  titlecodeamountsavings và type).

Thuộc tính refund

Các thuộc tính bổ sung này có sẵn trong mẫu email Hoàn trả. Mẫu email này được sử dụng để thông báo cho khách hàng rằng hoàn trả (toàn bộ hoặc một phần) đã được áp dụng cho đơn hàng của họ. Bạn có thể sử dụng bất kỳ biến nào có sẵn trong mẫu email thông báo đơn hàng, bên cạnh các biến sau đây:

THUỘC TÍNH MÔ TẢ
amount
Lượng tiền hoàn trả.
refund_line_items
Danh sách các Refund_line_items được hoàn trả.

Thuộc tính refund_line_item

Mỗi refund_line trong danh sách refund_line_items có các thuộc tính sau. Xem mẫu email Hoàn trả mặc định để thấy ví dụ sử dụng.

THUỘC TÍNH MÔ TẢ
refund_line.line_item
Line_item được hoàn trả. Thuộc tính này có quyền truy cập đến tất cả các thuộc tính của line_item.
refund_line.quantity
Số lượng sản phẩm được hoàn trả.

Mẫu email hoàn trả mặc định

{% if customer.name %}Xin chào {{ customer.name }},{% endif %}
{{ shop_name }} đã thực hiện hoàn trả đơn hàng ({{ name }}) của ban {% if amount > 0 %} số tiền là {{ amount | money_with_currency }}{% endif %}{% if refund_line_items.size > 0 %}. Chi tiết như sau:
{% for line in refund_line_items %}{{ line.quantity }}x {{ line.line_item.title }} {% endfor %}
{% else %}.{% endif %}

Thuộc tính fulfillment

Các thuộc tính bổ sung này có sẵn trong mẫu email Xác nhận giao vậnCập nhật giao vận và Yêu cầu giao hàng.

Xác nhận giao vận và Cập nhật giao vận được sử dụng để thông báo cho khách hàng của bạn rằng một số hoặc tất cả các mặt hàng trong đơn hàng của họ đã được giao hàng thành công hoặc cập nhật thông tin vận chuyển mới.

Mẫu email Yêu cầu giao hàng được sử dụng cho bất kỳ dịch vụ giao hàng tùy chỉnh nào được quy định tại trang quản trị shop của bạn. Để thêm vào dịch vụ giao hàng tùy chỉnh, hãy vào trang cấu hình Vận chuyển và kéo xuống phần "Các dịch vụ vận chuyển". 

THUỘC TÍNH MÔ TẢ
service_name
Tên của dịch vụ tùy chỉnh được xác định trong trang cấu hình Vận chuyển. (chỉ dành cho Yêu cầu giao hàng)
fulfillment.fulfillment_line_items
Danh sách các fulfillment_line_items cần giao hàng.
fulfillment.item_count
Tổng số lượng tất cả các mặt hàng. Con số tổng của các mặt hàng được giao.
fulfillment.tracking_company
Công ty tiến hành theo dõi.
fulfillment.tracking_numbers
Danh sách các mã vận đơn.
fulfillment.tracking_urls
Danh sách các URL vận đơn.
fulfillment.requires_shipping
(đúng/sai) Trả về đúng nếu yêu cầu giao hàng đòi hỏi vận chuyển.
items_to_fulfill (deprecated)
Danh sách các mặt hàng được giao hàng bởi dịch vụ giao hàng tùy chỉnh. (chỉ dành cho Yêu cầu giao hàng)
items_to_fulfill_count (deprecated)
Tổng số mặt hàng được giao bởi yêu cầu này. (chỉ dành cho Yêu cầu giao hàng)

Thuộc tính fulfillment_line_item

Mỗi fulfillment_line trong danh sách fulfillment_line_items có các thuộc tính sau.

THUỘC TÍNH MÔ TẢ
fulfillment_line.line_item
Line_item được giao hàng. Thuộc tính này có quyền truy cập đến tất cả các thuộc tính của line_item.
fulfillment_line.quantity
Số lượng mặt hàng được giao.

Thuộc tính discount

THUỘC TÍNH MÔ TẢ
discount.code
Mã mà khách hàng nhập vào để áp dụng khuyến mại.
discount.amount
Lượng tiền được khuyến mại từ tổng đơn hàng.
discount.savings
Lượng tiền được tiết kiệm bởi khách hàng vì sử dụng mã khuyến mại.
discount.type
Loại khuyến mại (FixedAmountDiscountPercentageDiscount hoặc ShippingDiscount).

 


Bài viết trên có hữu ích cho bạn không?

Hữu ích Không hữu ích
Số lượt đánh giá hữu ích: