Báo cáo tài chính giúp bạn tổng hợp các dữ liệu về tài chính của cửa hàng, bao gồm: Lãi lỗ, sổ quỹ, công nợ phải thu, công nợ phải trả.
1. Tổng quan báo cáo tài chính
Để truy cập báo cáo bán hàng, từ màn hình tổng quan bạn chọn Xem chi tiết > chọn TÀI CHÍNH
Hoặc chọn Thêm > Báo cáo > TÀI CHÍNH
Màn hình báo cáo hiện ra, tại đây bạn có thể lựa chọn khoảng thời gian, chi nhánh cần xem báo cáo bằng cách bấm chọn vào phần ngày tháng và khu vực chi nhánh:
- Thời gian: Ngày / tuần / tháng / hoặc 1 khoảng thời gian tùy chỉnh
- Chi nhánh: Chọn xem một, nhiều hay tất cả các chi nhánh
Giao diện tổng quan của báo cáo tài chính cung cấp giúp bạn 3 thông tin chính tương ứng với thời gian / chi nhánh bạn đã lựa chọn:
Lợi nhuận ròng = Doanh thu thuần - Giá vốn - Chi phí bán hàng (Các số liệu được lấy từ báo cáo lãi lỗ của cửa hàng)
- Tồn quỹ cuối kỳ = Tồn quỹ đầu kỳ + tổng thu - tổng chi
- Tổng thu / chi: tổng giá trị các phiếu thu / chi trong kỳ
Công nợ phải thu / phải trả: các chỉ số công nợ được tính đến ngày cuối cùng trong khoảng thời gian báo cáo
Tồn quỹ cuối kỳ:
Để xem chi tiết các chỉ số báo cáo bạn bấm chọn báo cáo tương ứng ở mục báo cáo chi tiết:
2. Báo cáo lãi lỗ
Để truy cập báo cáo lãi lỗ bạn thao tác Thêm > Báo cáo > TÀI CHÍNH > Báo cáo lãi lỗ
Bạn có thể lựa chọn thời (ngày, tuần, tháng, hoặc khoảng thời gian tùy chỉnh), chọn chi nhánh để xem báo cáo lãi lỗ
Bạn có thể chọn biểu tượng để xoay ngang màn hình để xem chi tiết các chỉ số:
Ý nghĩa các chỉ số
STT |
Chỉ số |
Diễn giải |
1 |
Doanh thu |
Là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, được tính bằng: (Đơn giá x số lượng) + Phí vận chuyển (không tính thuế)
Lưu ý: Đơn giá khi chưa chiết khấu sản phẩm và chiết khấu tổng đơn hàng. Ghi nhận doanh thu vào thời điểm đơn hàng đã giao thành công |
2 |
Giảm trừ doanh thu |
Bao gồm chiết khấu thương mại và giá trị hàng bán bị trả lại
- Chiết khấu thương mại: Tổng chiết khấu trong tất cả các đơn hàng (Tính cả chiết khấu của sản phẩm và chiết khấu tổng đơn hàng khi tích điểm)
- Giá trị hàng bán bị trả lại: Tổng tiền ở phiếu trả hàng
|
3 |
Doanh thu thuần (3 = 1 - 2) |
Doanh thu - Giảm trừ doanh thu |
4 |
Giá vốn hàng bán |
Bao gồm giá vốn xuất kho và giá nhập kho cho hàng bị trả lại
- Giá vốn xuất kho = Giá MAC x Số lượng sản phẩm đã xuất ra trong kỳ
- Giá nhập kho cho hàng bị trả lại = Giá nhập kho x Số lượng hàng bán bị trả lại
|
5 |
Lợi nhuận gộp (5 = 3 - 4) |
Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán |
6 |
Chi phí |
Bao gồm phí giao hàng trả đối tác vận chyển và thanh toán bằng điểm
- Thanh toán bằng điểm: Khách hàng thanh toán đơn hàng bằng điểm (Số tiền quy đổi từ điểm ra tiền)
- Phí giao hàng trả đối tác vận chuyển: Khoản tiền cửa hàng chi cho việc vận chuyển, là tổng phí vận chuyển của các phiếu giao hàng đã giao cho đối tác
|
7 |
Thu nhập khác |
Bao gồm các phiếu thu chủ động và thu nhập khác từ trả hàng
- Phiếu thu chủ động: Các phiếu thu tạo chủ động có hạch toán kết quả kinh doanh
- Thu nhập khác từ trả hàng: Là khoản chênh lệch do tiền cửa hàng hoàn trả nhỏ hơn so với tổng tiền trong đơn trả
|
8 |
Chi phí khác |
Từ các phiếu chi chủ động có hạch toán kết quả kinh doanh |
9 |
Lợi nhuận khác (9 = 7 - 8) |
Thu nhập khác - Chi phí khác |
10 |
Lợi nhuận ròng (10 = 5 - 6) |
Lợi nhuận gộp - Chi phí |
11 |
Lợi nhuận thuần (11 = 9 + 10) |
Lợi nhuận khác + Lợi nhuận ròng |
12 |
Tỷ suất lợi nhuận gộp [12 = (5 / 1) x 100] |
(Lợi nhuận gộp / Doanh thu) x 100 |
13 |
Tỷ suất lợi nhuận ròng [13 = (10 / 1) x 100] |
(Lợi nhuận ròng / Doanh thu) x 100 |
14 |
Tỷ suất lợi nhuận thuần [14 = (11 / 1) x 100] |
(Lợi nhuận thuần / Doanh thu) x 100 |
15 |
Tỷ trọng CKTM trên doanh thu |
(Chiết khấu thương mại / Doanh thu) x 100 |
16 |
Tỷ trọng hàng trả lại trên doanh thu |
(Giá trị hàng bán bị trả lại / Doanh thu) x 100 |
3. Báo cáo sổ quỹ
Tính năng Sổ quỹ giúp bạn quản lý toàn bộ dòng tiền của cửa hàng thông qua các phiếu thu, chi.
Khi thực hiện một thao tác bán hàng, thu nợ khách hàng... hệ thống sẽ tự tạo một phiếu thu trong phần sổ quỹ ghi nhận cho dòng tiền này. Tương tự đối với giao dịch thanh toán khi nhập hàng, trả nợ cho nhà cung cấp... hệ thống cũng sẽ tự tạo một phiếu chi tương ứng ghi nhận thao tác này.
Sổ quỹ tiền mặt hoạt động theo nguyên tắc: Tiền vào thì có phiếu thu, Tiền ra thì có phiếu chi
Để xem Sổ quỹ bạn cần thao tác như sau: chọn Thêm > Báo cáo > TÀI CHÍNH > Sổ quỹ
Màn hình sổ quỹ hiện ra, tại đây bạn lọc thời gian / chi nhánh cần xem luồng tiền ra, vào
Bạn có thể sử dụng bộ lọc để lọc theo các loại hạch toán, loại phiếu thu / chi, theo phương thức thanh toán và nhân viên
Ngoài ra, bạn có thể sử dụng tính năng tìm kiếm, để tìm chính xác giao dịch của một mã phiếu thu / chi nào đó
Để xem chi tiết giao dịch, bạn bấm vào mã phiếu tương ứng:
4. Báo cáo công nợ phải thu khách hàng
Báo cáo công nợ phải thu giúp bạn tổng hợp công nợ của từng khách hàng.
Để xem Sổ quỹ bạn cần thao tác như sau: chọn Thêm > Báo cáo > TÀI CHÍNH > Công nợ phải thu
Bạn chọn thời gian cần xem công nợ
Để xem chi tiết công nợ, bạn bấm chọn vào tên từng khách hàng:
5. Báo cáo công nợ phải trả nhà cung cấp
Báo cáo công nợ phải trả giúp bạn tổng hợp lại công nợ phải trả cho từng nhà cung cấp.
Để xem Sổ quỹ bạn cần thao tác như sau: chọn Thêm > Báo cáo > TÀI CHÍNH > Công nợ phải trả
Bạn chọn thời gian cần xem công nợ
Trên đây là các hướng dẫn thao tác sử dụng Báo cáo tài chính trên ứng dụng quản lý bán hàng Sapo.
Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ tổng đài 1900 6750, hoặc gửi vào hòm thư: [email protected] để được tư vấn và giải đáp.
Chúc bạn thành công!