Tổng đài hỗ trợ - 
1900 6750
( 7:00 - 22:00 )

Báo cáo kho App Sapo

Báo cáo kho giúp bạn thống kê được số lượng và giá trị sản phẩm đang tồn trong cửa hàng ở thời điểm xem báo cáo.

Ngoài ra bạn cũng xem được lịch sử giao dịch nhập xuất của 1 sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm bất kỳ.

Để truy cập báo cáo kho từ màn hình Tổng quan bạn chọn Xem chi tiết > chọn KHO

Hoặc chọn Thêm  > Báo cáo > chọn tab KHO

Giao diện tổng quan của báo cáo kho cung cấp tới bạn các chỉ số khái quát trong việc quản lý vận hành kho

  • Giá trị tồn kho cuối kỳ
  • Số lượng tồn kho cuối kỳ
  • Giá trị nhập / xuất trong kỳ

Bạn có thể lựa chọn khoảng thời gian, chi nhánh cần xem báo cáo bằng cách bấm chọn vào phần ngày tháng và khu vực chi nhánh:

  • Thời gian: Ngày / tuần / tháng / hoặc 1 khoảng thời gian tùy chỉnh
  • Chi nhánh: Chọn xem một, nhiều hay tất cả các chi nhánh

Để xem chi tiết các chỉ số báo cáo bạn bấm chọn báo cáo tương ứng ở mục báo cáo chi tiết:

Hệ thống báo cáo kho trên ứng dụng quản lý bán hàng Sapo cung cấp tới bạn 5 loại báo cáo chính:

1. Báo cáo tồn kho

Báo cáo tồn kho thể hiện tổng hợp giá trị và số lượng sản phẩm tồn kho.

Để xem báo cáo tồn kho, từ màn hình tổng quan của ứng dụng, bạn chọn Xem chi tiết > KHO > Báo cáo tồn kho

Với giao diện báo cáo tồn kho bạn có thể xem được những thông tin cần thiết như:

  • Số lượng tồn kho, giá vốn của phiên bản sản phẩm
  • Tổng số lượng tồn kho của chi nhánh và toàn hệ thống
  • Tổng giá trị tồn kho của chi nhánh và toàn hệ thống

Lưu ý:

Giá vốn MAC = (Giá trị tồn kho + Giá trị nhập kho ) / (Số lượng tồn kho + Số lượng nhập kho)

Trong đó:

  • Giá vốn (MAC): là giá vốn bình quân sau mỗi lần nhập hàng, được tính riêng cho từng sản phẩm ứng với từng kho hàng. Giá vốn này dùng để ghi nhận lãi lỗi của cửa hàng
  • Giá trị tồn kho = Số lượng tồn kho trước nhập x Giá MAC trước nhập
  • Giá trị nhập kho = Số lượng nhập kho x Giá nhập kho đã phân bổ chi phí

    Bạn có thể lựa chọn chính xác ngày cần xem báo cáo tồn kho

    Dùng bộ lọc  để lọc xem báo cáo theo chi nhánh, theo trạng thái phiên bản hay theo loại sản phẩm

    Với chức năng tìm kiếm, bạn có thể nhanh chóng tìm kiếm theo theo tên, mã SKU, barcode để xem báo cáo tồn kho cho sản phẩm tương ứng:

    Ngoài ra, bạn có thể sử dụng tính năng xoay ngang màn hình   để mở rộng màn hình

    2. Sổ kho

    Để xem báo cáo sổ kho từ màn hình tổng quan bạn chọn Xem chi tiết > KHO > Sổ kho

    Báo cáo sổ kho giúp bạn quản lý thông tin nhập kho, xuất kho, tồn kho của sản phẩm

    Lưu ý:

    - Giá trị nhập kho = Số lượng nhập kho x Giá nhập

    • Số lượng nhập kho: Số lượng sản phẩm nhập vào kho theo tiêu chí chọn lên báo cáo
    • Giá nhập: Đã bao gồm chiết khấu, thuế và chi phí khi nhập hàng

    - Giá trị xuất kho = Số lượng xuất kho x Giá vốn

    • Số lượng xuất kho: Số lượng sản phẩm xuất kho theo tiêu chí chọn lên báo cáo
    • Giá vốn: là giá (MAC) tại thời điểm xuất kho

      Bạn lọc khoảng thời gian cần xem báo cáo theo nhu cầu, bạn có thể chọn theo ngày, tuần, tháng, hoặc 1 khoảng thời gian tùy chỉnh

      Bạn có thể sử dụng thanh tìm kiếm để tra cứu nhanh chóng lịch sử khởi tạo, xuất, nhập của sản phẩm theo tên / mã SKU / barcode

      Sử dụng bộ lọc   để lọc theo chi nhánh, trạng thái phiên bản, nguồn ghi nhận, loại sản phẩm

      Ngoài ra, bạn có thể sử dụng tính năng xoay ngang màn hình   để mở rộng màn hình

      3. Báo cáo xuất nhập tồn

      Báo cáo xuất - nhập - tồn sẽ tổng hợp chi tiết thông tin về sự thay đổi của số lượng sản phẩm như: Tồn đầu kỳ, cuối kỳ, lượng luân chuyển trong kỳ….giúp bạn đưa ra những định hướng về kho hàng chính xác và hiệu quả.

      Để xem báo cáo sổ kho từ màn hình tổng quan bạn chọn Xem chi tiết > KHO > Xuất nhập tồn

      Màn hình báo cáo xuất nhập tồn

      Lưu ý:
       

      Tổng tồn kho cuối kỳ = Giá trị tồn đầu kỳ + Giá trị nhập - Giá trị xuất

      • Giá trị tồn đầu kỳ = giá trị tồn cuối kỳ trước
      • Giá trị nhập: Bao gồm giá trị của sản phẩm nhập mới, kiểm kê tăng, sản phẩm nhận từ kho khác, hàng trả lại và hàng hủy giao
      • Giá trị xuất: Bao gồm giá trị cả sản phẩm bán ra, trả NCC, sản phẩm chuyển từ kho khác và kiểm kê giảm

      Giá trị xuất, nhập được tính bằng số lượng sản phẩm tương ứng nhân với giá nhập (đối với giá trị nhập mới, kiểm kê tăng, nhận từ kho khác và trả NCC) hoặc giá vốn (đối với giá trị hàng trả lại, hủy giao, chuyển từ kho khác và kiểm kê giảm)

      Bạn lọc khoảng thời gian cần xem báo cáo theo nhu cầu, bạn có thể chọn theo ngày, tuần, tháng, hoặc 1 khoảng thời gian tùy chỉnh

      Bạn có thể sử dụng thanh tìm kiếm để tra cứu nhanh chóng lịch sử xuất - nhập - tồn của sản phẩm theo tên / mã SKU / barcode

      Sử dụng bộ lọc   để lọc theo chi nhánh, trạng thái phiên bản, loại sản phẩm

      Ngoài ra, bạn có thể sử dụng tính năng xoay ngang màn hình   để mở rộng màn hình

      Ý nghĩa các chỉ số trên báo cáo xuất nhập tồn:

      Tồn đầu kỳ Số lượng tồn đầu kỳ: Là số lượng tồn cuối kỳ của kỳ trước
      Giá trị tồn đầu kỳ: là giá trị tồn cuối kỳ trước
      Nhập trong kỳ Số lượng nhập: Số lượng sản phẩm nhập thêm vào kho
      Số lượng kiểm kê tăng: Số lượng sản phẩm tăng khi kiểm hàng hàng (số lượng tồn thực tế > số lượng tồn trong hệ thống)
      Số lượng nhận từ kho khác: Số lượng sản phẩm trong phiếu chuyển hàng từ kho khác tới
      Số lượng hàng trả lại: Số lượng sản phẩm do khách hàng trả hàng
      Số lượng hàng hủy giao
      Giá trị nhập: Bao gồm giá trị của sản phẩm nhập mới, kiểm kê tăng, sản phẩm nhận từ kho khác, hàng trả lại và hàng hủy giao
      Xuất trong kỳ Số lượng xuất: Số lượng sản phẩm xuất ra khỏi kho
      Số lượng trả nhà cung cấp: Số lượng sản phẩm trả nhà cung cấp
      Số lượng chuyển kho: Số lượng sản phẩm khi chuyển hàng cho kho khác
      Số lượng kiểm kê giảm: Số lượng sản phẩm giảm khi kiểm hàng (số lượng tồn thực tế < số lượng tồn trong hệ thống)
      Giá trị xuất: Bao gồm giá trị cả sản phẩm bán ra, trả NCC, sản phẩm chuyển từ kho khác và kiểm kê giảm
      Tồn cuối kỳ Số lượng tồn kho cuối kỳ = Số lượng tồn đầu kỳ + tổng số lượng nhập trong kỳ - tổng số lượng xuất trong kỳ 
      Giá trị tồn kho cuối kỳ = Giá trị tồn đầu kỳ + Giá trị tăng - Giá trị giảm


      Để xem chi tiết số lượng nhập / xuất bạn bấm chọn vào giá trị số lượng tương ứng để xem chi tiết số lượng của các giao dịch xuất / nhập


      4. Báo cáo dưới - vượt định mức

      Để xem báo cáo dưới định mức hoặc báo cáo vượt định mức, từ màn hình tổng quan bạn chọn Xem chi tiết > KHO > Dưới định mức / vượt định mức

      Báo cáo dưới định mức Báo cáo vượt định mức
      Tổng hợp các sản phẩm dưới định mức tồn Tổng hợp các sản phẩm trên định mức tồn
      Định mức tối thiểu: Số lượng sản phẩm tối thiểu cần có trong kho để đảm bảo không bị gián đoạn kinh doanh do hết hàng Định mức tối đa: Số lượng sản phẩm tối đa nên có trong kho để đảm bảo không bị tồn quá nhiều hàng

      Cần nhập: Số lợng sản phẩm cần nhập bổ sung để đảm bảo lượng tồn kho bằng định mức tối thiểu

      Cần nhập = Định mức tối thiểu - Tồn kho

      Cần bán: Số lượng sản phẩm cần xuất để đảm bảo lượng tồn kho bằng định mức tối đa

      Cần bán = Tồn kho - Định mức tối đa


      Bạn truy cập báo cáo và lựa chọn chi nhánh, loại sản phẩm hoặc tìm kiếm sản phẩm theo tên / sku / barcode để kiểm tra các thông tin định mức; và có các kế hoạch xuất nhập hàng để đảm bảo tồn kho không ít hay nhiều hơn định mức thiết lập.

      Trên đây là các hướng dẫn thao tác sử dụng Báo cáo kho trên ứng dụng quản lý bán hàng Sapo.

      Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ tổng đài 1900 6750, hoặc gửi vào hòm thư: [email protected] để được tư vấn và giải đáp.

      Chúc bạn thành công!


      Bài viết trên có hữu ích cho bạn không?

      Hữu ích Không hữu ích
      Số lượt đánh giá hữu ích: