Đối tượng address
chứa thông tin được cung cấp bởi khách hàng trong trang thanh toán của website. Một khách hàng có thể nhập hai loại địa chỉ: địa chỉ thanh toán hoặc địa chỉ nhận hàng.
Khi truy cập các thuộc tính của đối tượng address
bạn phải chỉ rõ bạn muốn sử dụng địa chỉ nào bằng cách thêm vào shipping_address
hoặc billing_address
trước thuộc tính.
address
có thể sử dụng trong các bảng mẫu email, trang Cảm ơn đến khách hàng sau khi thanh toán hoặc trong các ứng dụng của bên thứ 3 thêm vào website.
address.name
Trả về tên của khách hàng, bao gồm họ và tên đã nhập vào form.
Ví dụ
Xin chào, {{ billing_address.name }}
Kết quả
address.first_name
Trả về tên của khách hàng đã nhập vào form.
address.last_name
Trả về họ của khách hàng đã nhập vào form.
address.address1
Trả về địa chỉ 1 của khách hàng đã nhập vào form.
address.address2
Trả về địa chỉ 2 của khách hàng đã nhập vào form.
address.street
Trả về tên đường/phố của khách hàng đã nhập vào form.
Ví dụ
{{ shipping_address.street }}
Kết quả
address.company
Trả về Công ty của khách hàng đã nhập vào form.
address.city
Trả về thành phố của khách hàng đã nhập vào form.
address.province
Trả về Quận/Huyện của khách hàng đã nhập vào form.
Ví dụ
{{ billing_address.province }}
Kết quả
address.province_code
Trả về mã vùng quận/huyện đã nhập vào form.
Ví dụ
{{ billing_address.province_code }}
Kết quả
address.zip
Trả về mã ZIP đã nhập.
address.country
Trả về quốc gia đã nhập vào form.
Ví dụ
{{ shipping_address.country }}
Kết quả
address.country_code
Trả về mã quốc gia đã nhập theo chuẩn ISO 3166-2.
Ví dụ
{{ shipping_address.country_code }}
Kết quả
address.phone
Trả về số điện thoại khách hàng đã nhập vào form
address.district
Trả về quận/huyện khách hàng nhập vào.